[tintuc]
1. Lời nói đầu 
2. Thông tin thiết bị
3. Cấu tạo chức năng của các bộ phận 
4. Thông tin an toàn khi vận hành 
5. Nhãn mác đính kèm theo thiết bị 
6. Độ ồn 
7. Vận hành , Bảo dưỡng , Bảo trì 
8. Bảo quản thiết bị 
9.Lắp đặt thiết bị
10. Thay thế vật tư
11. Đặt hàng 


Chúng tôi xin chân thành cảm ơn Quý khách hàng đã tin tưởng sử dụng thiết bị máy thổi khí của KFM (Korea Fluid Machinery Co., Ltd). Chúng tôi biên soạn tập tài liệu này nhằm hướng dẫn cho Quý khách sử dụng thiết bị của chúng tôi một cách hiệu quả nhất.
Việc thao tác chuẩn xác và vận hành đúng theo hướng dẫn sẽ đảm bảo cho máy thổi khí hoạt động ổn định, kéo dài tuổi thọ của thiết bị, ngăn chặn các tai nạn lao động và các sự cố có thể xảy ra. Nếu phát hiện các tình trạng bất thường, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi hoặc văn phòng đại diện uỷ quyền của chúng tôi để được tư vấn, khắc phục kịp thời. Để đảm bảo thiết bị Quý khách mua là thiết bị chính hãng, vui lòng kiểm tra nhãn mác và danh mục thiết bị Quý khách nhận được theo thiết bị.

2.1.        Nhà sản xuất
Korea Fluid Machinery Co., Ltd
2.2.        Địa chỉ
#99 Yusan-dong, Yangsan-City, Kyungsangnamdo
Tel) +82-55-372-0911~4          Fax) +82-55-372-0915
Website: http//www.kfmblower.co.kr    E-mail : kfmc@kfmblower.com
2.3.        Model
MODEL No. ST080~500, HT080~300, SP050~350, HP080~300, SL050~300, HL080~300
2.4.        Tem nhãn

3.1.        Ống giảm thanh đầu hút
Hấp thu âm thanh do dòng khí nén gây ra khi bị hút vào và thổi ra khỏi buồng khí. Bộ phận này được trang bị lưới lọc để ngăn chặn bụi xâm nhập theo dòng khí.
3.2.        Buồng khí
Là bộ phận hút và thổi dòng khí nén.
3.3.        V-Puly
Truyền động từ động cơ qua buồng khí.
3.4.        Cạc-te
Bảo vệ puly và dây cô-roa, ngăn ngừa các sự cố, tai nạn có thể xảy ra khi vận hành.
3.5.        Khung chân đế
Kết cấu khung thép để lắp đặt động cơ và máy thổi khí.
3.6.        Động cơ
Vận hành máy thổi khí.

Thông tin này bao gồm 3 cảnh báo nguy hiểm thường xảy ra. Cẩn trọng không để xảy ra tai nạn, sự cố.

Cảnh báo người vận hành thiết bị có thể bị thương, hoặc hư hỏng có thể xảy ra.
Thiết bị có thể hư hỏng hoặc mất hiệu suất vận hành

Trước khi lắp đặt hoặc vận hành máy, xin vui lòng đọc kỹ tất cả các nội dung trong hướng dẫn này.
* Hãy cẩn thận không chạm vào các bộ phận quay của máy, có thể gây ra tai nạn nghiêm trọng hoặc mất mát tài chính.
* Hãy tránh để được tiếp xúc quanh thiết bị trong một thời gian dài, có thể ảnh hưởng đến thính giác của bạn.
* Không tự gia công lại các bộ phận trọng yếu của máy. Nó có thể gây ra hoạt động bất thường, nghiêm trọng đến mức tai nạn hoặc mất mát tài chính có thể xảy ra.
* Tránh để các vật tư khác gần thiết bị khi vận hành, nó có thể bị hút kéo vào trong máy hoặc các bộ phận quay, làm hỏng máy và gây ra tai nạn hoặc mất mát tài chính.

Trong suốt quá trình sử dụng thiết bị, nên theo dõi kiểm tra thiết bị định kỳ, thường xuyên. Khôn kiểm tra hoặc bão dưỡng máy định kỳ sẽ làm giảm tuổi thọ của thiết bị, và xảy ra các sự cố. Vì vậy, hãy kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị thường xuyên để tránh các mất mát, sự cố.
1.    Tránh để các vật thể lạ rơi vào trong máy, hoặc bị hút vào đầu thổi qua bộ phận lọc khí.
Máy thổi khí KFM được chế tạo với độ chính xác cao, nếu có vật thể lạ bị kéo vào trong máy sẽ gây ra các tiếng ồn bất thường, cánh gió sẽ hư hỏng. Trong trường hợp này, một chuỗi các sự cố có thể xảy ra. Vì vậy, khổng để vật thể lạ rơi rớt hoặc bị hút vào trong thiết bị.
2.    Không che chắn của hút bộ lọc khí trên giảm thanh đầu vào.
Thiết bị cấp khí với lưu lượng chính xác thể tích khí hút vào và thổi ra, nếu bộ lọc khí của ống giảm thanh bị kẹt, hoặc che chắn, máy không thể hút khí vào, khi đó động cơ sẽ quá tải. Trong trường hợp này, các sự cố về điện có thể xảy ra. Vì vậy, hãy thường xuyên kiểm tra cửa hút khí và làm sạch bộ lọc của ống giảm thanh đầu vào để đảm bảo hiệu quả vận hành máy.
3.    Sự cố, tai nạn có thể xảy ra do dây coroa (V-Belt)
Khi vận hành máy, dây coroa (V-belt) có sức căng rất lớn, vì vậy hãy cận thận không chạm vào dây coroa, hoặc tiếp xúc quá gần dây corao có thể bị cuốn vào. Chúng tôi đã cung cấp cạc-te che chắn dây coroa, puli, và bạn có thể lựa chọn thêm vòng đai an toàn cho cạc-te nếu cần thiết.

Xin vui lòng kiểm tra lưu lượng, cốt áp thổi, tốc độ cánh gió (RPM), và công suất của động cơ trên nhãn mác thiết bị. Bạn cũng có thể kiểm tra model máy, số series và ngày sản xuất của thiết bị trên nhãn mác.
Các nhãn dán cảnh báo hoặc phân biệt từng bộ phận.

Độ ồn có thể khác nhau tuỳ thuộc vào model máy, loại máy, tiếng ồn có thể lên tới 85dB, bạn có thể sử dụng thêm thùng cách âm để giảm độ ồn của thiết bị.
Cẩn thận không tiếp xúc gần thiết bị trong thời gian dài khi vận hành, có thể gây raa các vấn đề về thính giác.

1.    Dòng tải

Động cơ
®
Puli động cơ
®
Puli đầu thổi
®
Đầu thổi khí

1)    Bật công tắc nguồn khởi động động cơ
2)    Chuyền tải qua puli động cơ
3)    Chuyển tải từ puli động cơ qua dây coroa (V-belt)
4)    Chuyền tải từ dây coroa qua puli đầu thổi
5)    Chuyển tải từ puli đầu thổi qua trục cánh gió.

2.    Dòng khí
BỘ LỌC KHÍ & GIẢM THANH ĐẦU HÚT ® CỬA HÚT MÁY THỔI KHÍ ® CỬA THỔI MÁY THỔI KHÍ ® (GIẢM THANH ĐẦU THỔI) ® VAN MỘT CHIỀU ® ĐƯỜNG ỐNG KẾT NỐI.
1)    Không khí được hút qua bộ lọc của ống giảm thanh đầu hút
2)    Dòng khí đi qua ống giảm thanh đầu hút
3)    Dòng khí bị nén bởi cánh rotor
4)    Dòng khí nén thổi ra qua cửa đầu thổi, qua giảm thanh đầu thổi và van một chiều

3.    Các điểm kiểm tra trước khi vận hành
1)    Đầu tiên kiểm tra bên ngoài thiết bị nếu có hư hỏng do quá trình vận chuyển hoặc lắp đặt.
2)    Kiểm tra bulong, đai ốc tại các vị trí kết nối các bộ phận của máy.
3)    Kiểm tra lượng dầu bôi trơn, mỡ bôi trơn.
4)    Kiểm tra đường ống, các vị trí van trên đường ống đã được mở hoặc đóng đúng.
5)    Nếu có đường ống kết nối vào đầu hút, các vật thể ngoại lai có thể có trong đường ống, đặt lưới mắt 30~40 tại đầu ống, kiểm tra 2~3 lần/5 phút. Nếu không có vật thể lạ dính vào lưới thì gỡ bỏ lưới.
6)    Kiểm tra dây coroa, kiểm tra giá trị tâm ℓ, đặt một áp lực theo phương đứng theo giá trị dưới đây, và độ võng  δ khi đó sẽ bằng δ=0.016 × ℓmm. Nếu ℓ = 1mm thì δ = 16mm. Hãy sử dụng dây corao có chất lượng tốt.
Đo độ căng của dây coroa mỗi tuần.
7)    Sử dụng thước thẳng để đo căn chỉnh dây coroa. Thiết bị nguyên bộ đã được căn chỉnh dây coroa trước khi giao cho khách hàng.

4.    Vận hành thiết bị
1)    Sau khi tiến hành kiểm tra đầy đủ các bộ phận của máy, mở van đầu hút và đầu thổi trước, nếu máy thổi khí được làm mát bằng khí, bằng nước hoặc bằng dòng khí hồi, hãy mở các van liên quan đến hệ thống này, dảm bảo yêu cầu thoát nước nếu có.
2)    Xoay puli hoặc coupling khớp nối bằng tay để đảm bảo dòng tải không bị kẹt, quay êm. Nếu không có vấn đề xảy ra, bật công tắc, vận hành máy ở chế độ không tải.
3)    Vận hành máy ở chế độ không tải ít nhất 10 phút, sau đó đóng tải vận hành hệ thống.
4)    Trong quá trình vận hành, hãy kiểm tra từng bộ phận máy nếu máy có tiếng ồn bất thường hoặc quá nóng.

5.    Các điểm kiểm tra trong quá trình vận hành
Trong suốt quá trình vận hành thiết bị, kiểm tra định kỳ các điểm sau để tránh xảy ra các sự cố, hư hỏng.

TT
Điểm kiểm tra
Cách kiểm tra
Khắc phục
1
Áp suất vận hành
Kiểm tra áp hút/thổi trên đồng hồ đo áp
Điều chỉnh van cho đến khi đạt đúng áp vận hành
2
Nhiệt độ vận hành
Kiểm tra nhiệt độ trên ống hút và thổi nếu thấy nhiệt độ giảm dưới mức bình thường
Nếu nhiệt độ bất thường, kiểm tra hệ thống làm mát
3
Lượng dầu bôi trơn và chất lượng dầu
Đo số lượng tiêu hao và chất lượng dầu bôi trơn
Thay dầu bôi trơn định kỳ
4
Rò dầu
Kiểm tra thiết bị nếu có dấu hiệu rò dầu
Đóng kín các vị trí xảy ra rò rỉ dầu bôi trơn.
5
Âm thanh bất thường
Kiểm tra đầu thổi và động cơ
Kiểm tra bên trong thiết bị, làm sạch các vật thể ngoại lai bên trong máy.
6
Rung động bất thường
Kiểm tra độ rung máy, vị trí lắp đặt máy.
Khắc phục các lỗi lắp đặt nếu có.
7
Nhiệt độ bất thường
Kiểm tra đầu thổi và động cơ
Đảm bảo hệ thống làm mát hoạt động đúng.
8
Độ căng của dây coroa
Kiểm tra độ căng của dây coroa trước và trong quá trình vận hành
Đảm bảo độ trùng dây khoảng 5~10mm
9
Nguồn điện động cơ và cường độ dòng điện
Kiểm tra nguồn/dòng điện khi vận hành
Kiểm tra và sửa chữa động cơ

6.    Ngừng vận hành máy
1)    Khi ngừng vận hành máy, đóng các van hút/xả, nếu thiết bị được làm mát bằng nước, đóng van kiểm soát hệ làm mát.
2)    Kiểm tra các bộ phận máy trong thời gian ngừng hoạt động, lưu ý không bật công tắc nguồn khi kiểm tra trong lúc này.
3)    Nếu máy ngưng vận hành trong thời gian dài, thường xuyên dùng tay xoay chuyền tải định kỳ để tránh rỉ bám , bó cánh. Xả sạch nước làm mát.
7.    Thời điểm kiểm tra các bộ phận thường xuyên


TT
Bộ phận
Tiêu chí
Thời điểm kiểm tra
Thực hiện
Ghi chú
Trước khi vận hành
Trong khi vận hành
Sau khi vận hành
1
Hư hỏng và lắp đặt
Không có hư hỏng
Lắp đặt đúng cách




2
Vị trí liên kết các bộ phận
Các vị trí liên kết bằng bulong phải được siết chặt




3
Hướng vận hành của động cơ
Hướng vận hành đúng theo chỉ dẫn




4
Lượng dầu bôi trơn thích hợp
Bơm dầu đúng cách




Lượng dầu tiêu hao
Độ sạch dầu bôi trơn



5
Kiểm tra đường ống
Trong điều kiện bình thường
Kết nối giữa đường ống và các mặt bích trong điều kiện tốt




6
Mở và đóng van
Mở tất cả các van




7
Độ trùng của dây coroa
Độ trùng từ 5~10mm


8
Áp suất vận hành
Bằng áp suất thích hợp yêu cầu




9
Nhiệt độ vận hành
Bằng nhiệt độ thích hợp yêu cầu




10
Rò rỉ dầu
Không rò rỉ dầu




11
Âm thanh bất thường
Không có âm thanh bất thường từ đầu thổi và motor




12
Rung động bấ thường
Không có rung động bất thường từ thiết bị




13
Nhiệt độ tăng
Nhiệt độ đầu thổi và motor dưới mức cảnh báo




14
Nguồn/dòng điện của motor
Đo nguồn/đo dòng điện




Kiểm tra nguồn/dòng điện





8.    Kiểm tra định kỳ

TT
Bộ phận
Chi tiết
Thường xuyên
Định kỳ hàng tháng
Định kỳ hàng năm
Ghi chú
1
Đo các chỉ tiêu
Kiểm tra bằng ampe kế, áp kế



2
Dầu mỡ bôi trơn
Kiểm tra rò rỉ dầu, lượng dầu, tiêu hao dầu



3
Âm thanh, Độ ồn
Kiểm tra các âm thanh bất thường



4
Dòng khí
Kiểm tra nhiệt độ, độ sạch của dòng khí



5
Bộ lọc khí
Kiểm tra bộ lọc xem có bị sạch hay tắc nghẽn không



6
Bulong và mắt dầu
Kiểm tra mất mát, lỏng bulong, mắt dầu



7
Dây coroa
Kiểm tra độ căng, độ trùng



8
Mỡ bôi trơn
Thay mỡ bôi trơn



9
Đầu thổi khí
Rã bung máy, làm sạch từng bộ phận (Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ)



10
Phụ kiện
Kiểm tra vòng bi, bánh răng, phớt, dây coroa




9.    Bung rã máy kiểm tra định kỳ
1)    Bung rã máy dòng T

TT
MÔ TẢ
SỐ LƯỢNG
TT
MÔ TẢ
SỐ LƯỢNG
1
VỎ THÂN ĐẦU THỔI
1
16
VÒNG ĐỆM CAO SU
4
2
CÁNH GIÓ
2
17
VÒNG ĐỆM CAO SU
4
3
NẮP CHỤP, Ổ ĐỠ VÒNG BI TRỤC PULI (P/S)
1
18
PHE CÀI TRỤC
2
4
NẮP CHỤP, Ổ ĐỠ VÒNG BI TRỤC BÁNH RĂNG (G/S)
1
19
MẮT DẦU (QUAN SÁT MỨC DẦU)
1
5
Ổ ĐỠ VÒNG BI
1
20
LỖ THÔNG KHÍ
1
6
Ỗ ĐỠ VÒNG BI TRỤC PULI
1
21
VÒNG ĐỆM SIẾT HÃM
2
7
Ổ ĐỠ VÒNG BI TRỤC BÁNH RĂNG
2
22
ĐAI ỐC HÃM
2
8
NẮP CHỤP BÁNH RĂNG, BUỒNG NHỚT
1
23
BULONG LỤC GIÁC
1SET
9
TRỤC PULI VẬN HÀNH (P/S)
1
24
BULONG LỤC GIÁC
1SET
10
TRỤC BÁNH RĂNG (G/S)
2
25
BULONG LỤC GIÁC
1SET
11
TRỤC PULI VẬN HÀNH (P/S)
1
26
CHỐT HÃM
1SET
12
BÁNH RĂNG
2
27
BULONG HÃM
1SET
13
VÒNG BI
4
28
GIOĂNG ĐỆM (S/C)
1
14
PHỚT NHỚT
2
29
GIOĂNG ĐỆM (G/C)
1
15
PHỚT NHỚT
1
30
ĐẦU TRA MỠ
2

2)    Bung rã máy dòng L

TT
MÔ TẢ
SỐ LƯỢNG
TT
MÔ TẢ
SỐ LƯỢNG
1
VỎ THÂN ĐẦU THỔI
1
15
PHE CÀI TRỤC
4
2
CÁNH GIÓ
2
16
MẮT DẦU (QUAN SÁT MỨC DẦU)
4
3
NẮP CHỤP, Ổ ĐỠ VÒNG BI TRỤC PULI (P/S)
1
17
LỖ THÔNG KHÍ
2
4
NẮP CHỤP, Ổ ĐỠ VÒNG BI TRỤC BÁNH RĂNG (G/S)
1
18
LỒNG ĐỀN HÃM
1
5
Ổ ĐỠ VÒNG BI
1
19
BULONG LỤC GIÁC
1
6
Ỗ ĐỠ VÒNG BI TRỤC PULI
1
20
BULONG LỤC GIÁC
2
7
NẮP CHỤP BÁNH RĂNG, BUỒNG NHỚT
2
21
BULONG LỤC GIÁC
2
8
TRỤC PULI VẬN HÀNH (P/S)
1
22
BULONG LỤC GIÁC
1SET
9
TRỤC BÁNH RĂNG (G/S)
1
23
BULONG LỤC GIÁC
1SET
10
TRỤC PULI VẬN HÀNH (P/S)
2
24
CHỐT HÃM
1SET
11
BÁNH RĂNG
1
25
BULONG HÃM
1SET
12
VÒNG BI
2
26
GIOĂNG ĐỆM (S/C)
1SET
13
PHỚT Z
4
27
GIOĂNG ĐỆM (G/C)
1
14
PHỚT NHỚT
2
28
ĐẦU TRA MỠ
1

3)    Bung rã thiết bị
Khi bung rã thiết bị, bạn phải đánh dấu từng bộ phận được kết nối lắp ráp với nhau.
Đảm bảo các chi tiết không bị bám bụi bẩn, đặc biệt là vòng bi VÒNG BI, bánh răng.
Đảm bảo gioăng kín, không hư hỏng số 28 & 29.

4)    Thứ tự tháo rã máy
4.1. Tháo bulong puly, tháo puly bằng cảo.
4.2. Tháo bulong hãm (số 27) khỏi nắp bánh răng bằng khoá L lục giác, và mở van xả, xả hết dầu bôi trơn.
4.3. Tháo bulong lục giác (số 24) trên nắp bánh răng bằng khoá lục giác L và gỡ nắp bánh răng ra, cẩn thận không làm hư hỏng gioăng chèn (số 29). Thay gioăng nếu có hư hỏng.
4.4. Tháo đai ốc hãm (số 22) bánh răng.
4.5. Tháo bánh răng bằng cảo và bulong cảo. Đánh dấu trên bánh răng để phân biệt bánh răng trên trục chủ động và trục chuyền động.
Bánh răng được lắp vào trục côn, do đó bạn phải thảo bánh răng bằng cảo.
Cảo và bulong cảo được lắp vuông góc với bánh răng.
Để tháo bánh răng, bạn nên dùng búa gõ nhẹ vào thanh cảo sau khi bạn đã siết chặt bulong cảo vào bánh răng.
Cách tháo bánh răng
4.6. Tháo lồng đền hãm (số 18)
4.7. Tháo bulong lỗ thông khí (số 17) trên Ổ ĐỠ VÒNG BI, tháo Ổ ĐỠ VÒNG BI bằng bulong cảo dài. Đánh dấu trên Ổ ĐỠ VÒNG BI để phân biệt Ổ ĐỠ trên trục truyền động và trục bị dẫn động.
Khung nắp bánh răng không cần tháo, trừ trường hợp muốn thay thế mới
4.8. Khung nắp mặt puly: tháo lắp tương tự khung nắp bánh răng, trong trường hợp cần tháo VÒNG BI.
4.9. Tháo gỡ chốt hãm (Số 26) khung nắp mặt puly, và tháo bulong lục giác (số 23).
- Chốt hãm dạng côn, bạn có thể dễ dàng gỡ ra bằng cách gõ nhẹ vào phía sau. Tránh làm mất chốt hãm.
- Tháo gỡ các bulong nắp chụp. Khi gỡ bulong nắp chụp hai mặt hông máy, cẩn thận tránh làm hư hỏng gioăng chèn.
4.10. Tháo gỡ cánh gió (rotor)
4.11. Sau khi tháo, kiểm tra tình trạng của VÒNG BI và dầu bôi trơn, thay thế nếu thấy hư hỏng.
4.12. Kiểm tra từng bộ phận, đặc biệt là trục rotor và vỏ thân máy có thể bị mài mòn.

5)    Cách lắp ráp
Lắp ráp máy sẽ khó hơn khi tháo ra. Vì vậy, bạn phải cẩn thận trong quá trình này.
Phun, quét dầu chống rỉ lên bề mặt từng bộ phận.
Các bộ phận bị hư hỏng cần được thay thế hoặc sửa chữa trước khi lắp ráp.
5.1. Lắp phớt và VÒNG BI vào Ổ ĐỠ VÒNG BI
Tránh làm kẹt phớt trong Ổ ĐỠ.
Không gõ trực tiếp lên VÒNG BI.
5.2. Lắp rotor cánh gió vào đầu thổi
5.3. Lắp NẮP CHỤP MẶT PULY và GIOĂNG LÀM KÍN vào ĐẦU THỔI.
5.4. Lắp Ổ ĐỠ VÒNG BI.
5.5. Lắp PHE CÀI TRỤC vào trục rotor.
5.6. Lắp BÁNH RĂNG.
- Khi lắp ráp BÁNH RĂNG, căn chỉnh dung sai theo bảng bên dưới.
- Sau khi căn chỉnh dung sai, lắp các bộ phận côn của bánh răng.
- Lắp VÒNG ĐỆM (số 21) và ĐAI ỐC HÃM.

5.7. Lắp ráp NẮP CHỤP MẶT BÁNH RĂNG và GIOĂNG LÀM KÍN.
5.8. Bơm dầu nhớt vào BUỒNG NHỚT, bơm đến giữa MẮT NHỚT.
5.9. Lắp VÒNG ĐỆM (số 21) và ĐAI ỐC HÃM.
Khi vận hành máy liên tục 24 giờ, thay thế các bộ phận tiêu hao định kỳ 2 năm/lần.
1)    Các bộ phận tiêu hao bao gồm VÒNG BI, BÁNH RĂNG, PHỚT NHỚT, DÂY COROA, LỌC KHÍ, VAN MỘT CHIỀU, DẦU, MỠ, …
2)    VÒNG BI bị mòn tiềm ẩn các sự cố nghiêm trọng, thay bạn đạn 2 năm/lần, phớt nhớt thay định kỳ thường xuyên.
3)    Thay BÁNH RĂNG 5~6 năm/lần.
4)    Nếu phát hiện các tình trạng bất thường xảy ra trong suốt quá trình vận hành, tắt ngưng vận hành thiết bị và kiểm tra các yếu tố liên quan. Nếu vấn đề xảy ra ở ĐẦU THỔI KHÍ, tháo ống giảm thanh đầu hút, kiểm tra chiều quay của Puly hoặc khớp nối coupling. Nếu phát hiện trong đầu thổi và cánh gió rotor phát sinh nhiệt quá nóng, hoặc cánh gió rotor quay không êm như điều kiện bình thường thì phải rã bung máy kiểm tra. Vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ.

10. KHẮC PHỤC CÁC SỰ CỐ

Chi tiết
Các yêu tố
Cách khắc phụ
Máy thổi khí không quay
1.    Động cơ hoặc nguồn điện bị hỏng
1.    Sửa chữa nguồn điện, động cơ
2.    Có vật thể ngoại lai kẹt trong buồng khí.
2.    Loại bỏ các vật thể lạ trong buồng khí
3.    VÒNG BI khô mỡ, hoặc bị rỉ, hoặc bị bám bụi.
3.    Làm sạch, thêm mỡ bôi trơn
4.    VÒNG BI bị hỏng
4.    Thay vòng bi (*)
5.    Lệch trục rotor cánh gió dẫn đến cạ cánh, hoặc cánh rotor bị cạ vào vách buồng khí
5.    Bung rã máy và sửa chữa (*)
6.    Cháy các bộ phận trong đầu thổi khí.
6.    Bung rã máy và sửa chữa
Âm thanh bất thường
1.    Có vật thể ngoại lai trong buồng khí.
1.    Loại bỏ các vật thể lạ trong buồng khí
2.    Lỏng bulong liên kết các bộ phận
2.    Kiểm tra, siết chặt các bulong
3.    Mòn vòng bi
3.    Thay vòng bi mới
4.    Bulong ống giảm thanh bị lỏng, dòng khí thoát ra gây ồn
4.    Kiểm tra liên kết ổng giảm thanh.
5.    Liên kết bánh răng không chính xác, hư bánh răng
5.    Căn chỉnh lại bánh răng/ thay bánh răng mới (*)
6.    Do cọ sát bên trong buồng khí
6.    Bung ra máy và sửa chữa (*)
Rung động bất thường
1.    Bulong lắp máy bị lỏng
1.    Kiểm tra, siết chặt bulong
2.    Lỗi trong quá trình lắp đặt máy
2.    Kiểm tra, khắc phục các điều kiện lắp đặt máy
3.    Lỗi lắp đặt đường ống
3.    Khắc phụ, gia cố lắp đặt đường ống
4.    Trục puly đầu thổi và động cơ không đúng vị trí làm lệch dây coroa, hoặc độ căng dây coroa chưa đúng
4.    Căn chỉnh trục puly hoặc độ căng cảu dây coroa
5.    Áp suất vận hành quá lớn
5.    Điều chỉnh áp suất vận hành đúng thông sô máy
Lưu lượng khí không đạt, cột áp không đạt
1.    Bụi bám trong ông giảm thanh, bộ lọc khí
1.    Vệ sinh sạch sẽ bộ lọc khí
Áp suất vận hành quá lớn, cường độ dòng điện quá cao, âm thanh và rung động bất thường
1.    Kẹt trong đường ống hoặc ống giảm thanh
1.    Vệ sinh sạch sẽ đường ống, bộ lọc khí trong ống giảm thanh
2.    Rò khí trong đầu thổi, tại các vị trí liên kết mặt bích, ống giảm thanh, hoặc trên đường ống
2.    Thay gioăng, khác phụ các vị trí rò thoát khí
3.    Van an toàn đang mở
3.    Kiểm tra van an toàn
4.    Khe hở cánh gió rotor quá lớn
4.    Căn chỉnh lại khe hỡ giữa 2 cánh gió rotor (*)
5.    Tốc độ trên trục vận hành thấp
5.    Điều chỉnh tốc độ trên trục vận hành (*)
6.    Van hút xả đang đóng
6.    Mở van
Động cơ quá tải, quá nhiệt
1.    Kẹt trên đường ống
1.    Vệ sinh sạch bên trong đường ống
2.    Van an toàn bị hỏng
2.    Sửa van toàn
3.    Đồng hồ do áp bị hỏng
3.    Sửa chữa/thay đồng hồ đo áp
4.    Ma sát do cọ sát giữa cánh gió với nhau, giữa cánh gió và vách vỏ máy hoặc mặt bên,
4.    Kiểm tra, căn chỉnh các bộ phận trong đầu thổi (*)
Rò rỉ dầu bôi trơn, rò điện.
1.    Ampe kế bị hỏng
1.    Sửa ampe kế
2.    Áp suất vận hành quá lớn
2.    Điều chỉnh áp suất hợp lý
3.    Hệ làm mát không hoạt động
3.    Kiểm tra khắc phục hệ làm mát (bằng khí hoặc nước)
4.    Không đủ dầu, mỡ bôi trơn hoặc do bơm dầu, mỡ không đúng cách
4.    Bơm thêm dầu mỡ bôi trơn, điều chỉnh lại lượng dầu, mỡ hợp lý.
5.    Hư gioăng
5.    Thay gioăng
Kẹt trục, cánh rotor
1.    Lỏng liên kết buồng dầu, dầu bôi trơn bị rò rỉ
1.    Khắc phục, siết chặt các bulong, thay gioăng Teflon
2.    Mòn phớt dầu
2.    Thay phớt dầu (*)
3.    Van dầu bị lỏng do rung động
3.    Bơm thêm dầu, siết chặt van dầu
4.    Quá nhiều dầu bôi trơn
4.    Kiểm tra lượng dầu boi trơn hợp lý
5.    Hệ làm mát không hoạt động
5.    Kiểm tra, khắc phục hệ làm mát.
(*) Liên hệ với chúng tôi hoặc công ty được uỷ quyền để được hỗ trợ.

11. DẦU VÀ MỠ BÔI TRƠN
Chất bôi trơn rất quan trọng đối với thiết bị nhằm đảm bảo điều kiện vận hành tốt nhất. Vì vậy, người sử dụng nên sử dụng dầu và mỡ bôi trơn theo khuyến cáo của chúng tôi. Sau khí lắp đặt / tháo gỡ hoặc sau 1 tháng vận hành, bạn nên thay toàn bộ dầu vã mỡ bôi trơn định kỳ 3 tháng/lần. Nếu bạn sử dụng máy thổi khí cho các mục đích đặc biệt như nén khí, chất bôi trơn sẽ biến chất nhanh hơn, do đó cần phải thay thường xuyên hơn.
1.    Dầu bôi trơn
1)    Quá nhiều hoặc quá ít dầu bôi trơn đều không đảm bảo điều kiện tốt nhất cho máy khi vận hành, nên đổ dầu bôi trơn đến mức đã được đánh dấu trên MẮT DẦU (19). Thường xuyên kiểm tra mức đầu để bổ xung ngay nếu thấy thiếu. Dầu bôi trơn mặc dù không bị rò rỉ nhưng vẫn bị hao hụt trong quá trình vận hành.
2)    Khi thay dầu bôi trơn, bạn nên ngừng vận hành máy, để máy nhiệt độ máy nguội hoàn toàn,mở van xả dầu đã biến chất. Vệ sinh sạch sẽ bên trong khoang dầu, đóng van và đổ dầu mới đến mức được đánh dấu trên mắt dầu.
3)    Lượng dầu bôi trơn phù hợp

Dòng T
80A
100A
125A
150A
200A
250A
300A
Lượng dầu / mỗi máy
1.05
1.05
2.0
2.0
7.0
17.0
21.0


Dòng L
50/60A
80/100A
125A
125L/150A
200A
250A
300A
Lượng dầu / mỗi máy
0.5
1.27
1.42
3.16
5.5
7.8
13.0

4)    Loại dầu bôi trơn
* Khuyến cáo: sử dụng dầu bôi trơn chuẩn ISO VG 220
2.    Mỡ bôi trơn
1)    Vòng bi mặt pully sử dụng mỡ bôi trơn. Vui lòng bơm mỡ vào vòng bi ở nơi sạch sẽ, và không sử dụng găng tay hoặc vải bẩn.
2)    Khi bạn muốn bơm thay toàn bộ mỡ bôi trơn, mở van xả mỡ trong quá trình vận hành, bơm mỡ mới qua ĐẦU TRA MỠ
3)    Sử dụng lớp mỡ chống nóng từ mác NLGI # 2 trở lên cho vòng bi của máy thổi.
4)    Loại mỡ bôi trơn
* Khuyến cáo: sử dụng mỡ bôi trơn chuẩn ISO #2
1.    Máy lớn, nên sử dụng phương tiện vận chuyển thích hợp, tránh làm rơi máy khi vận chuyển và khi nâng hạ sử dụng phương tiện nâng hạ và cáp có tải thích hợp.
2.    Dầu bôi trơn luôn có trong khoang máy mới. Nếu máy bị nghiêng sang một bên, dầu có thể chảy vô buồng khí, vì vậy luôn đảm bảo máy cân bằng trong khi vận chuyển.
3.    Máy được chế tạo chính xác, mọi chi tiết ăn khớp chính xác. Các tác động mạnh từ bên ngoài có thể gây hư hỏng hoặc giảm hiệu suất vận hành của máy



Nếu bạn không sử dụng thiết bị trong một thời gian dài, đảm bảo các điều kiện tốt nhất có thể khi bảo quản máy, che đậy và đặt máy ở nơi khô ráo nếu không sử dụng ngay.


1.    Chuẩn bị vị trí lắp đặt
Lắp đặt thiết bị ở vị trí thấp hơn 1000m so với mực nước biển, nhiệt độ nơi lắp đặt dươi 400C
1)    Lắp đặt thiết bị tại vị trí có đủ ánh sáng, không gian đủ rộng để thao tác sửa chữa, tháo, lắp máy, và phải quan sát được MẮT DẦU.
2)    Nếu lắp đặt thiết bị trong phòng, phải thiết kế phòng có quạt, lỗ thông gió vì máy có thể sinh nhiệt 10~150C khi vận hành ở áp 0.1 kg/cm2.
3)    Nếu bạn sử dụng máy cỡ lớn (200A trở lên), phải thiết kế hệ cẩu trục, pa lăng, xích cẩu trên trần để lắp đặt, tháo, lắp máy một cách hiệu quả và an toàn.
2.    Chuẩn bị đế móng
1)    Nếu bạn xây móng để đặt máy, thiết kế không gian đặt máy theo khuyến cáo sau:


CỠ MÁY
KHOẢNG CÁCH

50~100
600mm

125~150
750mm

200~300
1,000mm

350~500
1,500mm

Vị trí lắp đặt máy và khoảng cách đến tường phòng

2)    Xây móng bê tông, trọng lượng móng lớn hơn trọng lượng thiết bị từ 3~4 lần. Chiều cao móng so với mặt nền từ 25cm trở lên (nếu không đủ vững chắc, móng có thể bị nứt vỡ do rung động của máy khi vận hành)
3)    Chênh lệch cao độ trên mặt móng không quá 1mm.
4)    Nếu khung đế máy không ổn định trên đế móng, có thể điều chình bằng các đệm cao su giảm chấn. Nếu máy không được đặt vững chắc, cân bằng, hiện tượng cộng hưởng do rung động của máy khi vận hành có thể xảy ra.
3.    Chuẩn bị đường ống
1)    Sử dụng khớp nối mềm kết nối hệ thống đường ống vào máy để tránh tạo áp lực lên kết cấu thiết bị.
2)    Tải trọng đường ống có thể gây ra các rung động và tiếng ồn, nên sử dụng các gối cao su để gia cố đường ống.
3)    Không khắc phục các đoạn ống hư, thiếu chính xác bằng các khớp nối mềm. Các khớp nối này dễ hư hỏng, vì vậy thi công đường ống chính xác nhất có thể.
4)    Lắp van kiểm tra trên các đường ống, tránh hiện tượng trào ngược dòng khí.
5)    Lắp van an toàn trên đường ống, tránh rò rỉ khí gas dễ cháy, khí độc.
6)    Kiểm tra đường đầu hút và đầu xả của máy vì máy có thể vướng vật thể lạ trong quá trình vận chuyển, lắp đặt. Tránh để thiết bị tiếp xúc với nước hoặc các vật thể khác.
7)    (Hệ thống nước làm mát) Áp lực hệ thống nước làm mát khoảng từ 1~3 kg/cm2. Lắp đầu ống hút  (bên trên / xả (bên dưới) của hệ thống nước làm mát vào các khớp nối bên hông máy. Nếu nhiệu độ của vòng bi khi vận hành không quá 500C thì khồng cần sử dụng hệ thống nước làm mát.
4.    Chuẩn bị đường dây điện
1)    Kiểm tra hệ thống điện
Kiểm tra mạch điều khiển, hệ thống chống quá tải, hệ nối đất của động cơ. Đường dây, công suất nguồn phải phù hợp với thông mô tả kỹ thuật của động cơ.
2)    Kiểm tra chiều quay của thiết bị
Chạy thử để kiểm tra chiều quay của thiết bị. Nếu hướng quay không đúng theo hướng chỉ định dán trên cạc-te (Che pully và dây coroa), kiểm tra lại cách đấu nối điện vào động cơ, không thay động cơ.
3)    Kiểm tra điện trở
Trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản, động cơ có thể bị ẩm ướt, vui lòng kiểm tra điện trở của động cơ trước khi mở nguồn điện.


1.    Thay thế các vật tư tiêu hao
1)    Van một chiều, khớp nối mềm, dây coroa, vòng bi, bánh răng, phớt nhớt, lọc khí là các loại vật tư tiêu hao cần được thay thế định kỳ. Khi thay thế, nên sử dụng các loại tương tự hoặc theo khuyến cáo.
2)    Các loại vật tư tương tự hoặc theo khuyến cáo có thể mua từ nhà sản xuất máy thổi khí KFM.
1)    Bạn có thể đặt hàng thông qua các đại lý, đại diện của chúng tôi.
2)    Khi yêu cầu hỗ trợ, bạn vui lòng cung cấp đầy đủ, chi tiết các vướng mắc, sự cố bạn đang gặp phải trong một báo cáo và gửi cho bộ phận bán hàng, chăm sóc khách hàng của chúng tôi



BÁO CÁO SỰ CỐ / YÊU CẦU HỖ TRỢ

** THÔNG TIN LIÊN HỆ **

þ Tên
Vi dụ) Phạm Minh Anh
þ Điện thoại
Ví dụ) 0946588886
þ Fax
Ví dụ) admin @htcenc.com
þ E-mail
Ví dụ) admin @htcenc.com  
þ Địa chỉ
Ví dụ) +84-4-62 824 213
þ Ngày nhận
Ví dụ) 2017-05-10


** THÔNG TIN THIẾT BỊ **

þ Model
Vi dụ) HT150
þ Lưu lượng
Ví dụ) 30 m3/min
þ Cột áp
Ví dụ) 0.6 kg/cm2
þ Ngày sản xuất
Ví dụ) 20016-05-10
þ Tình trạng                                                                                              
Ví dụ) Quá tải

þ Thông tin khác

[/tintuc]