[tintuc]
MÁY THỔI KHÍ KFM - HÀN QUỐC
KFM ROTARY BLOWER
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH , BẢO DƯỠNG , BẢO TRÌ MÁY THỔI KHÍ
MỤC LỤC
KFM ROTARY BLOWER
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH , BẢO DƯỠNG , BẢO TRÌ MÁY THỔI KHÍ
MỤC LỤC
1. Lời nói đầu
2. Thông tin thiết bị
3. Cấu tạo chức năng của các bộ phận
4. Thông tin an toàn khi vận hành
5. Nhãn mác đính kèm theo thiết bị
6. Độ ồn
7. Vận hành , Bảo dưỡng , Bảo trì
8. Bảo quản thiết bị
9.Lắp đặt thiết bị
10. Thay thế vật tư
11. Đặt hàng
Chúng tôi xin chân
thành cảm ơn Quý khách hàng đã tin tưởng sử dụng thiết bị máy thổi khí của KFM
(Korea Fluid Machinery Co., Ltd). Chúng tôi biên soạn tập tài liệu này nhằm hướng
dẫn cho Quý khách sử dụng thiết bị của chúng tôi một cách hiệu quả nhất.
Việc thao tác chuẩn xác
và vận hành đúng theo hướng dẫn sẽ đảm bảo cho máy thổi khí hoạt động ổn định,
kéo dài tuổi thọ của thiết bị, ngăn chặn các tai nạn lao động và các sự cố có
thể xảy ra. Nếu phát hiện các tình trạng bất thường, xin vui lòng liên hệ với
chúng tôi hoặc văn phòng đại diện uỷ quyền của chúng tôi để được tư vấn, khắc
phục kịp thời. Để đảm bảo thiết bị Quý khách mua là thiết bị chính hãng, vui
lòng kiểm tra nhãn mác và danh mục thiết bị Quý khách nhận được theo thiết bị.
2.1.
Nhà
sản xuất
Korea Fluid Machinery Co., Ltd
2.2.
Địa
chỉ
#99 Yusan-dong, Yangsan-City, Kyungsangnamdo
Tel) +82-55-372-0911~4 Fax) +82-55-372-0915
2.3.
Model
MODEL No. ST080~500, HT080~300, SP050~350,
HP080~300, SL050~300, HL080~300
2.4.
Tem
nhãn
3.1.
Ống
giảm thanh đầu hút
Hấp thu âm thanh do
dòng khí nén gây ra khi bị hút vào và thổi ra khỏi buồng khí. Bộ phận này được
trang bị lưới lọc để ngăn chặn bụi xâm nhập theo dòng khí.
3.2.
Buồng
khí
Là bộ phận hút và thổi
dòng khí nén.
3.3.
V-Puly
Truyền động từ động cơ
qua buồng khí.
3.4.
Cạc-te
Bảo vệ puly và dây
cô-roa, ngăn ngừa các sự cố, tai nạn có thể xảy ra khi vận hành.
3.5.
Khung
chân đế
Kết cấu khung thép để lắp
đặt động cơ và máy thổi khí.
3.6.
Động
cơ
Vận hành máy thổi khí.
Thông tin này bao gồm 3
cảnh báo nguy hiểm thường xảy ra. Cẩn trọng không để xảy ra tai nạn, sự cố.
Cảnh
báo người vận hành thiết bị có thể bị thương, hoặc hư hỏng có thể xảy ra.
|
|
Thiết
bị có thể hư hỏng hoặc mất hiệu suất vận hành
|
Trước khi lắp đặt hoặc vận hành máy, xin vui
lòng đọc kỹ tất cả các nội dung trong hướng dẫn này.
* Hãy cẩn thận không chạm vào các bộ phận
quay của máy, có thể gây ra tai nạn nghiêm trọng hoặc mất mát tài chính.
* Hãy tránh để được tiếp xúc quanh thiết bị
trong một thời gian dài, có thể ảnh hưởng đến thính giác của bạn.
* Không tự gia công lại các bộ phận trọng yếu
của máy. Nó có thể gây ra hoạt động bất thường, nghiêm trọng đến mức tai nạn
hoặc mất mát tài chính có thể xảy ra.
* Tránh để các vật tư khác gần thiết bị khi vận
hành, nó có thể bị hút kéo vào trong máy hoặc các bộ phận quay, làm hỏng máy
và gây ra tai nạn hoặc mất mát tài chính.
|
Trong suốt quá trình sử
dụng thiết bị, nên theo dõi kiểm tra thiết bị định kỳ, thường xuyên. Khôn kiểm
tra hoặc bão dưỡng máy định kỳ sẽ làm giảm tuổi thọ của thiết bị, và xảy ra các
sự cố. Vì vậy, hãy kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị thường xuyên để tránh các mất
mát, sự cố.
1.
Tránh
để các vật thể lạ rơi vào trong máy, hoặc bị hút vào đầu thổi qua bộ phận lọc
khí.
Máy thổi khí KFM được
chế tạo với độ chính xác cao, nếu có vật thể lạ bị kéo vào trong máy sẽ gây ra
các tiếng ồn bất thường, cánh gió sẽ hư hỏng. Trong trường hợp này, một chuỗi
các sự cố có thể xảy ra. Vì vậy, khổng để vật thể lạ rơi rớt hoặc bị hút vào
trong thiết bị.
2.
Không
che chắn của hút bộ lọc khí trên giảm thanh đầu vào.
Thiết bị cấp khí với
lưu lượng chính xác thể tích khí hút vào và thổi ra, nếu bộ lọc khí của ống giảm
thanh bị kẹt, hoặc che chắn, máy không thể hút khí vào, khi đó động cơ sẽ quá tải.
Trong trường hợp này, các sự cố về điện có thể xảy ra. Vì vậy, hãy thường xuyên
kiểm tra cửa hút khí và làm sạch bộ lọc của ống giảm thanh đầu vào để đảm bảo
hiệu quả vận hành máy.
3.
Sự
cố, tai nạn có thể xảy ra do dây coroa (V-Belt)
Khi vận hành máy, dây
coroa (V-belt) có sức căng rất lớn, vì vậy hãy cận thận không chạm vào dây
coroa, hoặc tiếp xúc quá gần dây corao có thể bị cuốn vào. Chúng tôi đã cung cấp
cạc-te che chắn dây coroa, puli, và bạn có thể lựa chọn thêm vòng đai an toàn
cho cạc-te nếu cần thiết.
Xin vui lòng kiểm tra
lưu lượng, cốt áp thổi, tốc độ cánh gió (RPM), và công suất của động cơ trên
nhãn mác thiết bị. Bạn cũng có thể kiểm tra model máy, số series và ngày sản xuất
của thiết bị trên nhãn mác.
Các nhãn dán cảnh báo
hoặc phân biệt từng bộ phận.
Độ ồn có thể khác nhau
tuỳ thuộc vào model máy, loại máy, tiếng ồn có thể lên tới 85dB, bạn có thể sử
dụng thêm thùng cách âm để giảm độ ồn của thiết bị.
Cẩn thận không tiếp xúc
gần thiết bị trong thời gian dài khi vận hành, có thể gây raa các vấn đề về thính
giác.
1.
Dòng tải
Động cơ
|
®
|
Puli động cơ
|
®
|
Puli
đầu thổi
|
®
|
Đầu
thổi khí
|
1) Bật công tắc nguồn khởi
động động cơ
2) Chuyền tải qua puli động
cơ
3) Chuyển tải từ puli động
cơ qua dây coroa (V-belt)
4) Chuyền tải từ dây coroa
qua puli đầu thổi
5) Chuyển tải từ puli đầu
thổi qua trục cánh gió.
2.
Dòng khí
BỘ LỌC KHÍ & GIẢM
THANH ĐẦU HÚT ® CỬA HÚT MÁY THỔI KHÍ ®
CỬA THỔI MÁY THỔI KHÍ ® (GIẢM THANH ĐẦU THỔI) ®
VAN MỘT CHIỀU ® ĐƯỜNG ỐNG KẾT NỐI.
1)
Không
khí được hút qua bộ lọc của ống giảm thanh đầu hút
2)
Dòng
khí đi qua ống giảm thanh đầu hút
3)
Dòng
khí bị nén bởi cánh rotor
4)
Dòng
khí nén thổi ra qua cửa đầu thổi, qua giảm thanh đầu thổi và van một chiều
3. Các điểm kiểm tra trước khi vận hành
1)
Đầu
tiên kiểm tra bên ngoài thiết bị nếu có hư hỏng do quá trình vận chuyển hoặc lắp
đặt.
2)
Kiểm
tra bulong, đai ốc tại các vị trí kết nối các bộ phận của máy.
3)
Kiểm
tra lượng dầu bôi trơn, mỡ bôi trơn.
4)
Kiểm
tra đường ống, các vị trí van trên đường ống đã được mở hoặc đóng đúng.
5)
Nếu
có đường ống kết nối vào đầu hút, các vật thể ngoại lai có thể có trong đường ống,
đặt lưới mắt 30~40 tại đầu ống, kiểm tra 2~3 lần/5 phút. Nếu không có vật thể lạ
dính vào lưới thì gỡ bỏ lưới.
6)
Kiểm
tra dây coroa, kiểm tra giá trị tâm ℓ, đặt một áp lực theo phương đứng theo giá
trị dưới đây, và độ võng δ khi đó sẽ bằng
δ=0.016 × ℓmm. Nếu ℓ = 1mm thì δ = 16mm. Hãy sử dụng dây corao có chất lượng tốt.
Đo độ căng của dây
coroa mỗi tuần.
7)
Sử
dụng thước thẳng để đo căn chỉnh dây coroa. Thiết bị nguyên bộ đã được căn chỉnh
dây coroa trước khi giao cho khách hàng.
4. Vận hành thiết bị
1)
Sau
khi tiến hành kiểm tra đầy đủ các bộ phận của máy, mở van đầu hút và đầu thổi
trước, nếu máy thổi khí được làm mát bằng khí, bằng nước hoặc bằng dòng khí hồi,
hãy mở các van liên quan đến hệ thống này, dảm bảo yêu cầu thoát nước nếu có.
2)
Xoay
puli hoặc coupling khớp nối bằng tay để đảm bảo dòng tải không bị kẹt, quay êm.
Nếu không có vấn đề xảy ra, bật công tắc, vận hành máy ở chế độ không tải.
3)
Vận
hành máy ở chế độ không tải ít nhất 10 phút, sau đó đóng tải vận hành hệ thống.
4)
Trong
quá trình vận hành, hãy kiểm tra từng bộ phận máy nếu máy có tiếng ồn bất thường
hoặc quá nóng.
5. Các điểm kiểm tra trong quá trình vận hành
Trong suốt quá trình vận
hành thiết bị, kiểm tra định kỳ các điểm sau để tránh xảy ra các sự cố, hư hỏng.
TT
|
Điểm kiểm tra
|
Cách kiểm tra
|
Khắc phục
|
1
|
Áp suất vận
hành
|
Kiểm tra
áp hút/thổi trên đồng hồ đo áp
|
Điều chỉnh
van cho đến khi đạt đúng áp vận hành
|
2
|
Nhiệt độ vận
hành
|
Kiểm tra
nhiệt độ trên ống hút và thổi nếu thấy nhiệt độ giảm dưới mức bình thường
|
Nếu nhiệt
độ bất thường, kiểm tra hệ thống làm mát
|
3
|
Lượng dầu
bôi trơn và chất lượng dầu
|
Đo số lượng
tiêu hao và chất lượng dầu bôi trơn
|
Thay dầu
bôi trơn định kỳ
|
4
|
Rò dầu
|
Kiểm tra
thiết bị nếu có dấu hiệu rò dầu
|
Đóng kín
các vị trí xảy ra rò rỉ dầu bôi trơn.
|
5
|
Âm thanh bất
thường
|
Kiểm tra đầu
thổi và động cơ
|
Kiểm tra
bên trong thiết bị, làm sạch các vật thể ngoại lai bên trong máy.
|
6
|
Rung động
bất thường
|
Kiểm tra độ
rung máy, vị trí lắp đặt máy.
|
Khắc phục
các lỗi lắp đặt nếu có.
|
7
|
Nhiệt độ bất
thường
|
Kiểm tra đầu
thổi và động cơ
|
Đảm bảo hệ
thống làm mát hoạt động đúng.
|
8
|
Độ căng của
dây coroa
|
Kiểm tra độ
căng của dây coroa trước và trong quá trình vận hành
|
Đảm bảo độ
trùng dây khoảng 5~10mm
|
9
|
Nguồn điện
động cơ và cường độ dòng điện
|
Kiểm tra
nguồn/dòng điện khi vận hành
|
Kiểm tra
và sửa chữa động cơ
|
6. Ngừng vận hành máy
1)
Khi
ngừng vận hành máy, đóng các van hút/xả, nếu thiết bị được làm mát bằng nước,
đóng van kiểm soát hệ làm mát.
2)
Kiểm
tra các bộ phận máy trong thời gian ngừng hoạt động, lưu ý không bật công tắc
nguồn khi kiểm tra trong lúc này.
3)
Nếu
máy ngưng vận hành trong thời gian dài, thường xuyên dùng tay xoay chuyền tải định
kỳ để tránh rỉ bám , bó cánh. Xả sạch nước làm mát.
7.
Thời
điểm kiểm tra các bộ phận thường xuyên
TT
|
Bộ phận
|
Tiêu chí
|
Thời điểm kiểm tra
|
Thực hiện
|
Ghi chú
|
||
Trước khi vận hành
|
Trong khi vận hành
|
Sau khi vận hành
|
|||||
1
|
Hư
hỏng và lắp đặt
|
Không
có hư hỏng
Lắp
đặt đúng cách
|
◎
|
||||
2
|
Vị
trí liên kết các bộ phận
|
Các
vị trí liên kết bằng bulong phải được siết chặt
|
◎
|
||||
3
|
Hướng
vận hành của động cơ
|
Hướng
vận hành đúng theo chỉ dẫn
|
◎
|
||||
4
|
Lượng
dầu bôi trơn thích hợp
|
Bơm
dầu đúng cách
|
◎
|
||||
Lượng
dầu tiêu hao
Độ
sạch dầu bôi trơn
|
◎
|
◎
|
|||||
5
|
Kiểm
tra đường ống
|
Trong
điều kiện bình thường
Kết
nối giữa đường ống và các mặt bích trong điều kiện tốt
|
◎
|
||||
6
|
Mở
và đóng van
|
Mở
tất cả các van
|
◎
|
||||
7
|
Độ
trùng của dây coroa
|
Độ
trùng từ 5~10mm
|
◎
|
◎
|
◎
|
||
8
|
Áp
suất vận hành
|
Bằng
áp suất thích hợp yêu cầu
|
◎
|
||||
9
|
Nhiệt
độ vận hành
|
Bằng
nhiệt độ thích hợp yêu cầu
|
◎
|
||||
10
|
Rò
rỉ dầu
|
Không
rò rỉ dầu
|
◎
|
||||
11
|
Âm
thanh bất thường
|
Không
có âm thanh bất thường từ đầu thổi và motor
|
◎
|
||||
12
|
Rung
động bấ thường
|
Không
có rung động bất thường từ thiết bị
|
◎
|
||||
13
|
Nhiệt
độ tăng
|
Nhiệt
độ đầu thổi và motor dưới mức cảnh báo
|
◎
|
||||
14
|
Nguồn/dòng
điện của motor
|
Đo
nguồn/đo dòng điện
|
◎
|
||||
Kiểm
tra nguồn/dòng điện
|
◎
|
8.
Kiểm tra định kỳ
TT
|
Bộ phận
|
Chi tiết
|
Thường xuyên
|
Định kỳ hàng tháng
|
Định kỳ hàng năm
|
Ghi chú
|
1
|
Đo
các chỉ tiêu
|
Kiểm
tra bằng ampe kế, áp kế
|
◎
|
|||
2
|
Dầu
mỡ bôi trơn
|
Kiểm
tra rò rỉ dầu, lượng dầu, tiêu hao dầu
|
◎
|
|||
3
|
Âm
thanh, Độ ồn
|
Kiểm
tra các âm thanh bất thường
|
◎
|
|||
4
|
Dòng
khí
|
Kiểm
tra nhiệt độ, độ sạch của dòng khí
|
◎
|
|||
5
|
Bộ
lọc khí
|
Kiểm
tra bộ lọc xem có bị sạch hay tắc nghẽn không
|
◎
|
|||
6
|
Bulong
và mắt dầu
|
Kiểm
tra mất mát, lỏng bulong, mắt dầu
|
◎
|
|||
7
|
Dây
coroa
|
Kiểm
tra độ căng, độ trùng
|
◎
|
|||
8
|
Mỡ
bôi trơn
|
Thay
mỡ bôi trơn
|
◎
|
|||
9
|
Đầu
thổi khí
|
Rã
bung máy, làm sạch từng bộ phận (Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ)
|
◎
|
|||
10
|
Phụ
kiện
|
Kiểm
tra vòng bi, bánh răng, phớt, dây coroa
|
◎
|
9.
Bung rã máy kiểm tra định
kỳ
1)
Bung
rã máy dòng T
TT
|
MÔ TẢ
|
SỐ LƯỢNG
|
TT
|
MÔ TẢ
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
VỎ
THÂN ĐẦU THỔI
|
1
|
16
|
VÒNG
ĐỆM CAO SU
|
4
|
2
|
CÁNH
GIÓ
|
2
|
17
|
VÒNG
ĐỆM CAO SU
|
4
|
3
|
NẮP
CHỤP, Ổ ĐỠ VÒNG BI TRỤC PULI (P/S)
|
1
|
18
|
PHE
CÀI TRỤC
|
2
|
4
|
NẮP
CHỤP, Ổ ĐỠ VÒNG BI TRỤC BÁNH RĂNG (G/S)
|
1
|
19
|
MẮT
DẦU (QUAN SÁT MỨC DẦU)
|
1
|
5
|
Ổ
ĐỠ VÒNG BI
|
1
|
20
|
LỖ
THÔNG KHÍ
|
1
|
6
|
Ỗ
ĐỠ VÒNG BI TRỤC PULI
|
1
|
21
|
VÒNG
ĐỆM SIẾT HÃM
|
2
|
7
|
Ổ
ĐỠ VÒNG BI TRỤC BÁNH RĂNG
|
2
|
22
|
ĐAI
ỐC HÃM
|
2
|
8
|
NẮP
CHỤP BÁNH RĂNG, BUỒNG NHỚT
|
1
|
23
|
BULONG
LỤC GIÁC
|
1SET
|
9
|
TRỤC
PULI VẬN HÀNH (P/S)
|
1
|
24
|
BULONG
LỤC GIÁC
|
1SET
|
10
|
TRỤC
BÁNH RĂNG (G/S)
|
2
|
25
|
BULONG
LỤC GIÁC
|
1SET
|
11
|
TRỤC
PULI VẬN HÀNH (P/S)
|
1
|
26
|
CHỐT
HÃM
|
1SET
|
12
|
BÁNH
RĂNG
|
2
|
27
|
BULONG
HÃM
|
1SET
|
13
|
VÒNG
BI
|
4
|
28
|
GIOĂNG
ĐỆM (S/C)
|
1
|
14
|
PHỚT
NHỚT
|
2
|
29
|
GIOĂNG
ĐỆM (G/C)
|
1
|
15
|
PHỚT
NHỚT
|
1
|
30
|
ĐẦU
TRA MỠ
|
2
|
2)
Bung
rã máy dòng L
TT
|
MÔ TẢ
|
SỐ LƯỢNG
|
TT
|
MÔ TẢ
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
VỎ
THÂN ĐẦU THỔI
|
1
|
15
|
PHE
CÀI TRỤC
|
4
|
2
|
CÁNH
GIÓ
|
2
|
16
|
MẮT
DẦU (QUAN SÁT MỨC DẦU)
|
4
|
3
|
NẮP
CHỤP, Ổ ĐỠ VÒNG BI TRỤC PULI (P/S)
|
1
|
17
|
LỖ
THÔNG KHÍ
|
2
|
4
|
NẮP
CHỤP, Ổ ĐỠ VÒNG BI TRỤC BÁNH RĂNG (G/S)
|
1
|
18
|
LỒNG
ĐỀN HÃM
|
1
|
5
|
Ổ
ĐỠ VÒNG BI
|
1
|
19
|
BULONG
LỤC GIÁC
|
1
|
6
|
Ỗ
ĐỠ VÒNG BI TRỤC PULI
|
1
|
20
|
BULONG
LỤC GIÁC
|
2
|
7
|
NẮP
CHỤP BÁNH RĂNG, BUỒNG NHỚT
|
2
|
21
|
BULONG
LỤC GIÁC
|
2
|
8
|
TRỤC
PULI VẬN HÀNH (P/S)
|
1
|
22
|
BULONG
LỤC GIÁC
|
1SET
|
9
|
TRỤC
BÁNH RĂNG (G/S)
|
1
|
23
|
BULONG
LỤC GIÁC
|
1SET
|
10
|
TRỤC
PULI VẬN HÀNH (P/S)
|
2
|
24
|
CHỐT
HÃM
|
1SET
|
11
|
BÁNH
RĂNG
|
1
|
25
|
BULONG
HÃM
|
1SET
|
12
|
VÒNG
BI
|
2
|
26
|
GIOĂNG
ĐỆM (S/C)
|
1SET
|
13
|
PHỚT
Z
|
4
|
27
|
GIOĂNG
ĐỆM (G/C)
|
1
|
14
|
PHỚT
NHỚT
|
2
|
28
|
ĐẦU
TRA MỠ
|
1
|
3)
Bung
rã thiết bị
Khi bung rã thiết bị, bạn
phải đánh dấu từng bộ phận được kết nối lắp ráp với nhau.
Đảm bảo các chi tiết
không bị bám bụi bẩn, đặc biệt là vòng bi VÒNG BI, bánh răng.
Đảm bảo gioăng kín,
không hư hỏng số 28 & 29.
4)
Thứ
tự tháo rã máy
4.1. Tháo bulong puly,
tháo puly bằng cảo.
4.3. Tháo bulong lục
giác (số 24) trên nắp bánh răng bằng khoá lục giác L và gỡ nắp bánh răng ra, cẩn
thận không làm hư hỏng gioăng chèn (số 29). Thay gioăng nếu có hư hỏng.
4.4. Tháo đai ốc hãm (số
22) bánh răng.
4.5. Tháo bánh răng bằng
cảo và bulong cảo. Đánh dấu trên bánh răng để phân biệt bánh răng trên trục chủ
động và trục chuyền động.
Bánh
răng được lắp vào trục côn, do đó bạn phải thảo bánh răng bằng cảo.
Cảo và bulong cảo được
lắp vuông góc với bánh răng.
Để tháo bánh răng, bạn
nên dùng búa gõ nhẹ vào thanh cảo sau khi bạn đã siết chặt bulong cảo vào bánh
răng.
Cách tháo bánh răng
4.6. Tháo lồng đền hãm (số 18)
4.7. Tháo bulong lỗ thông khí (số 17) trên Ổ ĐỠ
VÒNG BI, tháo Ổ ĐỠ VÒNG BI bằng bulong cảo dài. Đánh dấu trên Ổ ĐỠ VÒNG BI để
phân biệt Ổ ĐỠ trên trục truyền động và trục bị dẫn động.
Khung nắp bánh răng
không cần tháo, trừ trường hợp muốn thay thế mới
4.8. Khung nắp mặt puly: tháo lắp tương tự
khung nắp bánh răng, trong trường hợp cần tháo VÒNG BI.
4.9. Tháo gỡ chốt hãm (Số 26) khung nắp mặt
puly, và tháo bulong lục giác (số 23).
- Chốt
hãm dạng côn, bạn có thể dễ dàng gỡ ra bằng cách gõ nhẹ vào phía sau. Tránh làm
mất chốt hãm.
- Tháo gỡ các bulong nắp chụp. Khi gỡ bulong nắp
chụp hai mặt hông máy, cẩn thận tránh làm hư hỏng gioăng chèn.
4.10. Tháo gỡ cánh gió (rotor)
4.11. Sau khi tháo, kiểm
tra tình trạng của VÒNG BI và dầu bôi trơn, thay thế nếu thấy hư hỏng.
4.12. Kiểm tra từng bộ
phận, đặc biệt là trục rotor và vỏ thân máy có thể bị mài mòn.
5)
Cách
lắp ráp
Lắp ráp máy sẽ khó hơn
khi tháo ra. Vì vậy, bạn phải cẩn thận trong quá trình này.
Phun, quét dầu chống rỉ
lên bề mặt từng bộ phận.
Các bộ phận bị hư hỏng
cần được thay thế hoặc sửa chữa trước khi lắp ráp.
5.1. Lắp phớt và VÒNG
BI vào Ổ ĐỠ VÒNG BI
Tránh làm kẹt phớt
trong Ổ ĐỠ.
Không gõ trực tiếp lên VÒNG
BI.
5.2. Lắp rotor cánh gió
vào đầu thổi
5.3. Lắp NẮP CHỤP MẶT
PULY và GIOĂNG LÀM KÍN vào ĐẦU THỔI.
5.4. Lắp Ổ ĐỠ VÒNG BI.
5.5. Lắp PHE CÀI TRỤC
vào trục rotor.
5.6. Lắp BÁNH RĂNG.
- Khi lắp ráp BÁNH
RĂNG, căn chỉnh dung sai theo bảng bên dưới.
- Sau khi căn chỉnh
dung sai, lắp các bộ phận côn của bánh răng.
- Lắp VÒNG ĐỆM (số 21)
và ĐAI ỐC HÃM.
5.7. Lắp ráp NẮP CHỤP MẶT
BÁNH RĂNG và GIOĂNG LÀM KÍN.
5.8. Bơm dầu nhớt vào
BUỒNG NHỚT, bơm đến giữa MẮT NHỚT.
5.9. Lắp VÒNG ĐỆM (số
21) và ĐAI ỐC HÃM.
Khi vận hành máy liên tục
24 giờ, thay thế các bộ phận tiêu hao định kỳ 2 năm/lần.
1)
Các
bộ phận tiêu hao bao gồm VÒNG BI, BÁNH RĂNG, PHỚT NHỚT, DÂY COROA, LỌC KHÍ, VAN
MỘT CHIỀU, DẦU, MỠ, …
2)
VÒNG
BI bị mòn tiềm ẩn các sự cố nghiêm trọng, thay bạn đạn 2 năm/lần, phớt nhớt
thay định kỳ thường xuyên.
3)
Thay
BÁNH RĂNG 5~6 năm/lần.
4)
Nếu
phát hiện các tình trạng bất thường xảy ra trong suốt quá trình vận hành, tắt
ngưng vận hành thiết bị và kiểm tra các yếu tố liên quan. Nếu vấn đề xảy ra ở ĐẦU
THỔI KHÍ, tháo ống giảm thanh đầu hút, kiểm tra chiều quay của Puly hoặc khớp nối
coupling. Nếu phát hiện trong đầu thổi và cánh gió rotor phát sinh nhiệt quá
nóng, hoặc cánh gió rotor quay không êm như điều kiện bình thường thì phải rã
bung máy kiểm tra. Vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ.
10. KHẮC PHỤC CÁC SỰ CỐ
Chi tiết
|
Các yêu tố
|
Cách khắc phụ
|
Máy
thổi khí không quay
|
1.
Động cơ hoặc nguồn điện bị hỏng
|
1.
Sửa chữa nguồn điện, động cơ
|
2.
Có vật thể ngoại lai kẹt trong buồng khí.
|
2.
Loại bỏ các vật thể lạ trong buồng khí
|
|
3.
VÒNG BI khô mỡ, hoặc bị rỉ, hoặc bị bám bụi.
|
3.
Làm sạch, thêm mỡ bôi trơn
|
|
4.
VÒNG BI bị hỏng
|
4.
Thay vòng bi (*)
|
|
5.
Lệch trục rotor cánh gió dẫn đến cạ cánh, hoặc cánh rotor
bị cạ vào vách buồng khí
|
5.
Bung rã máy và sửa chữa (*)
|
|
6.
Cháy các bộ phận trong đầu thổi khí.
|
6.
Bung rã máy và sửa chữa
|
|
Âm
thanh bất thường
|
1.
Có vật thể ngoại lai trong buồng khí.
|
1.
Loại bỏ các vật thể lạ trong buồng khí
|
2.
Lỏng bulong liên kết các bộ phận
|
2.
Kiểm tra, siết chặt các bulong
|
|
3.
Mòn vòng bi
|
3.
Thay vòng bi mới
|
|
4.
Bulong ống giảm thanh bị lỏng, dòng khí thoát ra gây ồn
|
4.
Kiểm tra liên kết ổng giảm thanh.
|
|
5.
Liên kết bánh răng không chính xác, hư bánh răng
|
5.
Căn chỉnh lại bánh răng/ thay bánh răng mới (*)
|
|
6.
Do cọ sát bên trong buồng khí
|
6.
Bung ra máy và sửa chữa (*)
|
|
Rung
động bất thường
|
1.
Bulong lắp máy bị lỏng
|
1.
Kiểm tra, siết chặt bulong
|
2.
Lỗi trong quá trình lắp đặt máy
|
2.
Kiểm tra, khắc phục các điều kiện lắp đặt máy
|
|
3.
Lỗi lắp đặt đường ống
|
3.
Khắc phụ, gia cố lắp đặt đường ống
|
|
4.
Trục puly đầu thổi và động cơ không đúng vị trí làm lệch
dây coroa, hoặc độ căng dây coroa chưa đúng
|
4.
Căn chỉnh trục puly hoặc độ căng cảu dây coroa
|
|
5.
Áp suất vận hành quá lớn
|
5.
Điều chỉnh áp suất vận hành đúng thông sô máy
|
|
Lưu
lượng khí không đạt, cột áp không đạt
|
1.
Bụi bám trong ông giảm thanh, bộ lọc khí
|
1.
Vệ sinh sạch sẽ bộ lọc khí
|
Áp
suất vận hành quá lớn, cường độ dòng điện quá cao, âm thanh và rung động bất
thường
|
1.
Kẹt trong đường ống hoặc ống giảm thanh
|
1.
Vệ sinh sạch sẽ đường ống, bộ lọc khí trong ống giảm
thanh
|
2.
Rò khí trong đầu thổi, tại các vị trí liên kết mặt bích, ống
giảm thanh, hoặc trên đường ống
|
2.
Thay gioăng, khác phụ các vị trí rò thoát khí
|
|
3.
Van an toàn đang mở
|
3.
Kiểm tra van an toàn
|
|
4.
Khe hở cánh gió rotor quá lớn
|
4.
Căn chỉnh lại khe hỡ giữa 2 cánh gió rotor (*)
|
|
5.
Tốc độ trên trục vận hành thấp
|
5.
Điều chỉnh tốc độ trên trục vận hành (*)
|
|
6.
Van hút xả đang đóng
|
6.
Mở van
|
|
Động
cơ quá tải, quá nhiệt
|
1.
Kẹt trên đường ống
|
1.
Vệ sinh sạch bên trong đường ống
|
2.
Van an toàn bị hỏng
|
2.
Sửa van toàn
|
|
3.
Đồng hồ do áp bị hỏng
|
3.
Sửa chữa/thay đồng hồ đo áp
|
|
4.
Ma sát do cọ sát giữa cánh gió với nhau, giữa cánh gió và
vách vỏ máy hoặc mặt bên,
|
4.
Kiểm tra, căn chỉnh các bộ phận trong đầu thổi (*)
|
|
Rò
rỉ dầu bôi trơn, rò điện.
|
1.
Ampe kế bị hỏng
|
1.
Sửa ampe kế
|
2.
Áp suất vận hành quá lớn
|
2.
Điều chỉnh áp suất hợp lý
|
|
3.
Hệ làm mát không hoạt động
|
3.
Kiểm tra khắc phục hệ làm mát (bằng khí hoặc nước)
|
|
4.
Không đủ dầu, mỡ bôi trơn hoặc do bơm dầu, mỡ không đúng
cách
|
4.
Bơm thêm dầu mỡ bôi trơn, điều chỉnh lại lượng dầu, mỡ hợp
lý.
|
|
5.
Hư gioăng
|
5.
Thay gioăng
|
|
Kẹt
trục, cánh rotor
|
1.
Lỏng liên kết buồng dầu, dầu bôi trơn bị rò rỉ
|
1.
Khắc phục, siết chặt các bulong, thay gioăng Teflon
|
2.
Mòn phớt dầu
|
2.
Thay phớt dầu (*)
|
|
3.
Van dầu bị lỏng do rung động
|
3.
Bơm thêm dầu, siết chặt van dầu
|
|
4.
Quá nhiều dầu bôi trơn
|
4.
Kiểm tra lượng dầu boi trơn hợp lý
|
|
5.
Hệ làm mát không hoạt động
|
5.
Kiểm tra, khắc phục hệ làm mát.
|
(*) Liên hệ với chúng tôi hoặc công ty được uỷ
quyền để được hỗ trợ.
11. DẦU VÀ MỠ BÔI TRƠN
Chất bôi trơn rất quan
trọng đối với thiết bị nhằm đảm bảo điều kiện vận hành tốt nhất. Vì vậy, người
sử dụng nên sử dụng dầu và mỡ bôi trơn theo khuyến cáo của chúng tôi. Sau khí lắp
đặt / tháo gỡ hoặc sau 1 tháng vận hành, bạn nên thay toàn bộ dầu vã mỡ bôi
trơn định kỳ 3 tháng/lần. Nếu bạn sử dụng máy thổi khí cho các mục đích đặc biệt
như nén khí, chất bôi trơn sẽ biến chất nhanh hơn, do đó cần phải thay thường
xuyên hơn.
1.
Dầu
bôi trơn
1)
Quá
nhiều hoặc quá ít dầu bôi trơn đều không đảm bảo điều kiện tốt nhất cho máy khi
vận hành, nên đổ dầu bôi trơn đến mức đã được đánh dấu trên MẮT DẦU (19). Thường
xuyên kiểm tra mức đầu để bổ xung ngay nếu thấy thiếu. Dầu bôi trơn mặc dù
không bị rò rỉ nhưng vẫn bị hao hụt trong quá trình vận hành.
2)
Khi
thay dầu bôi trơn, bạn nên ngừng vận hành máy, để máy nhiệt độ máy nguội hoàn
toàn,mở van xả dầu đã biến chất. Vệ sinh sạch sẽ bên trong khoang dầu, đóng van
và đổ dầu mới đến mức được đánh dấu trên mắt dầu.
3)
Lượng
dầu bôi trơn phù hợp
Dòng
T
|
80A
|
100A
|
125A
|
150A
|
200A
|
250A
|
300A
|
Lượng
dầu / mỗi máy
|
1.05 ℓ
|
1.05 ℓ
|
2.0 ℓ
|
2.0 ℓ
|
7.0 ℓ
|
17.0 ℓ
|
21.0 ℓ
|
Dòng
L
|
50/60A
|
80/100A
|
125A
|
125L/150A
|
200A
|
250A
|
300A
|
Lượng
dầu / mỗi máy
|
0.5 ℓ
|
1.27 ℓ
|
1.42 ℓ
|
3.16 ℓ
|
5.5 ℓ
|
7.8 ℓ
|
13.0 ℓ
|
4)
Loại
dầu bôi trơn
*
Khuyến cáo: sử dụng dầu bôi trơn chuẩn ISO VG 220
2.
Mỡ
bôi trơn
1)
Vòng
bi mặt pully sử dụng mỡ bôi trơn. Vui lòng bơm mỡ vào vòng bi ở nơi sạch sẽ, và
không sử dụng găng tay hoặc vải bẩn.
2)
Khi
bạn muốn bơm thay toàn bộ mỡ bôi trơn, mở van xả mỡ trong quá trình vận hành,
bơm mỡ mới qua ĐẦU TRA MỠ
3)
Sử
dụng lớp mỡ chống nóng từ mác NLGI # 2 trở lên cho vòng bi của máy thổi.
4)
Loại
mỡ bôi trơn
*
Khuyến cáo: sử dụng mỡ bôi trơn chuẩn ISO #2
1.
Máy lớn, nên sử dụng phương tiện vận chuyển thích hợp,
tránh làm rơi máy khi vận chuyển và khi nâng hạ sử dụng phương tiện nâng hạ
và cáp có tải thích hợp.
2.
Dầu bôi trơn luôn có trong khoang máy mới. Nếu máy bị
nghiêng sang một bên, dầu có thể chảy vô buồng khí, vì vậy luôn đảm bảo máy
cân bằng trong khi vận chuyển.
|
|
3.
Máy được chế tạo chính xác, mọi chi tiết ăn khớp chính
xác. Các tác động mạnh từ bên ngoài có thể gây hư hỏng hoặc giảm hiệu suất vận
hành của máy
|
Nếu bạn không sử dụng thiết bị trong một thời
gian dài, đảm bảo các điều kiện tốt nhất có thể khi bảo quản máy, che đậy và
đặt máy ở nơi khô ráo nếu không sử dụng ngay.
|
1. Chuẩn bị vị trí lắp đặt
Lắp đặt thiết bị ở vị
trí thấp hơn 1000m so với mực nước biển, nhiệt độ nơi lắp đặt dươi 400C
1)
Lắp
đặt thiết bị tại vị trí có đủ ánh sáng, không gian đủ rộng để thao tác sửa chữa,
tháo, lắp máy, và phải quan sát được MẮT DẦU.
2)
Nếu
lắp đặt thiết bị trong phòng, phải thiết kế phòng có quạt, lỗ thông gió vì máy
có thể sinh nhiệt 10~150C khi vận hành ở áp 0.1 kg/cm2.
3)
Nếu
bạn sử dụng máy cỡ lớn (200A trở lên), phải thiết kế hệ cẩu trục, pa lăng, xích
cẩu trên trần để lắp đặt, tháo, lắp máy một cách hiệu quả và an toàn.
2. Chuẩn bị đế móng
1)
Nếu
bạn xây móng để đặt máy, thiết kế không gian đặt máy theo khuyến cáo sau:
CỠ MÁY
|
KHOẢNG CÁCH
|
||
50~100
|
600mm
|
||
125~150
|
750mm
|
||
200~300
|
1,000mm
|
||
350~500
|
1,500mm
|
Vị trí lắp đặt máy và khoảng cách đến tường phòng
2)
Xây
móng bê tông, trọng lượng móng lớn hơn trọng lượng thiết bị từ 3~4 lần. Chiều
cao móng so với mặt nền từ 25cm trở lên (nếu không đủ vững chắc, móng có thể bị
nứt vỡ do rung động của máy khi vận hành)
3)
Chênh
lệch cao độ trên mặt móng không quá 1mm.
4)
Nếu
khung đế máy không ổn định trên đế móng, có thể điều chình bằng các đệm cao su
giảm chấn. Nếu máy không được đặt vững chắc, cân bằng, hiện tượng cộng hưởng do
rung động của máy khi vận hành có thể xảy ra.
3. Chuẩn bị đường ống
1)
Sử
dụng khớp nối mềm kết nối hệ thống đường ống vào máy để tránh tạo áp lực lên kết
cấu thiết bị.
2)
Tải
trọng đường ống có thể gây ra các rung động và tiếng ồn, nên sử dụng các gối
cao su để gia cố đường ống.
3)
Không
khắc phục các đoạn ống hư, thiếu chính xác bằng các khớp nối mềm. Các khớp nối
này dễ hư hỏng, vì vậy thi công đường ống chính xác nhất có thể.
4)
Lắp
van kiểm tra trên các đường ống, tránh hiện tượng trào ngược dòng khí.
5)
Lắp
van an toàn trên đường ống, tránh rò rỉ khí gas dễ cháy, khí độc.
6)
Kiểm
tra đường đầu hút và đầu xả của máy vì máy có thể vướng vật thể lạ trong quá
trình vận chuyển, lắp đặt. Tránh để thiết bị tiếp xúc với nước hoặc các vật thể
khác.
7)
(Hệ
thống nước làm mát) Áp lực hệ thống nước làm mát khoảng từ 1~3 kg/cm2.
Lắp đầu ống hút (bên trên / xả (bên dưới)
của hệ thống nước làm mát vào các khớp nối bên hông máy. Nếu nhiệu độ của vòng
bi khi vận hành không quá 500C thì khồng cần sử dụng hệ thống nước
làm mát.
4. Chuẩn bị đường dây điện
1)
Kiểm
tra hệ thống điện
Kiểm tra mạch điều khiển,
hệ thống chống quá tải, hệ nối đất của động cơ. Đường dây, công suất nguồn phải
phù hợp với thông mô tả kỹ thuật của động cơ.
2)
Kiểm
tra chiều quay của thiết bị
Chạy thử để kiểm tra
chiều quay của thiết bị. Nếu hướng quay không đúng theo hướng chỉ định dán trên
cạc-te (Che pully và dây coroa), kiểm tra lại cách đấu nối điện vào động cơ,
không thay động cơ.
3)
Kiểm
tra điện trở
Trong quá trình vận
chuyển hoặc bảo quản, động cơ có thể bị ẩm ướt, vui lòng kiểm tra điện trở của
động cơ trước khi mở nguồn điện.
1. Thay thế các vật tư tiêu hao
1)
Van
một chiều, khớp nối mềm, dây coroa, vòng bi, bánh răng, phớt nhớt, lọc khí là
các loại vật tư tiêu hao cần được thay thế định kỳ. Khi thay thế, nên sử dụng
các loại tương tự hoặc theo khuyến cáo.
2)
Các
loại vật tư tương tự hoặc theo khuyến cáo có thể mua từ nhà sản xuất máy thổi
khí KFM.
1)
Bạn
có thể đặt hàng thông qua các đại lý, đại diện của chúng tôi.
2)
Khi
yêu cầu hỗ trợ, bạn vui lòng cung cấp đầy đủ, chi tiết các vướng mắc, sự cố bạn
đang gặp phải trong một báo cáo và gửi cho bộ phận bán hàng, chăm sóc khách
hàng của chúng tôi
BÁO CÁO SỰ CỐ / YÊU CẦU HỖ TRỢ
** THÔNG TIN LIÊN HỆ **
|
|
þ Tên
|
Vi dụ) Phạm
Minh Anh
|
þ Điện thoại
|
Ví dụ) 0946588886
|
þ Fax
|
Ví dụ)
admin @htcenc.com
|
þ E-mail
|
Ví dụ)
admin @htcenc.com
|
þ Địa chỉ
|
Ví dụ) +84-4-62
824 213
|
þ Ngày nhận
|
Ví dụ)
2017-05-10
|
** THÔNG TIN THIẾT BỊ **
|
|
þ Model
|
Vi dụ)
HT150
|
þ Lưu lượng
|
Ví dụ) 30 m3/min
|
þ Cột áp
|
Ví dụ) 0.6
kg/cm2
|
þ Ngày sản xuất
|
Ví dụ) 20016-05-10
|
þ Tình trạng
Ví dụ) Quá
tải
|
|
þ Thông tin khác
|